vi
Tiếng Việt
vi
Tiếng Việt
English
English
日本語
日本語
Chia sẻ:

Tự làm bài kiểm tra mức độ trầm cảm

03/07/2023
Trầm cảm là một trong những vấn đề sức khỏe tâm lý phổ biến nhất trên thế giới, tác động đến hàng triệu người mỗi năm. Tuy nhiên, nhiều người không nhận ra rằng mình đang gặp phải các triệu chứng của trầm cảm hoặc không biết cách kiểm tra mức độ trầm cảm của mình. Một bài kiểm tra đơn giản có thể giúp bạn đánh giá mức độ trầm cảm của mình và đưa ra hướng điều trị phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn mọi người tự làm bài kiểm tra mức độ trầm cảm.

Khi nào cần làm bài kiểm tra mức độ trầm cảm?

Bạn nên làm bài kiểm tra mức độ trầm cảm khi bạn có những triệu chứng như:

  • Cảm giác thất vọng, mệt mỏi, và cảm thấy không có hy vọng trong cuộc sống, cảm giác bất lực và tự ti về bản thân.
  • Không còn có hứng thú với những hoạt động mà mình từng yêu thích, hay có xu hướng quên và không tập trung được.
  • Thay đổi lượng ăn, có thể là chán ăn hoặc ăn nhiều hơn bình thường, gây ra sự thay đổi về cân nặng cũng như tốc độ hoạt động của tâm trí.
  • Cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng, và không có ham muốn tình dục. Các vấn đề liên quan đến giấc ngủ cũng rất phổ biến, bao gồm khó ngủ, mất ngủ hoặc ngủ nhiều hơn bình thường.
  • Ngại giao tiếp, ít nói chuyện hơn và có xu hướng cô đơn hơn.

Các bài test kiểm tra mức độ trầm cảm tại nhà

Dưới đây là 2 bài test test kiểm tra mức độ trầm cảm mà bạn có thể áp dụng tại nhà:

Bài kiểm tra trầm cảm Burns

Bác sĩ David D. Burns, một giảng viên Khoa Tâm thần học Đại học Stanford, đã nghiên cứu và phát triển bài kiểm tra trầm cảm Burns (Burns Depression Checklist) để giúp người bệnh phát hiện sớm triệu chứng và can thiệp điều trị kịp thời. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã thăm khám, chẩn đoán và điều trị cho hàng ngàn bệnh nhân trầm cảm, từ đó tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về bệnh lý này.

kiem-tra-muc-do-tram-cam
Bài kiểm tra trầm cảm Burns là một cách kiểm tra mức độ trầm cảm đơn giản và phổ biến 

Bài kiểm tra trầm cảm Burns là một cách kiểm tra mức độ trầm cảm đơn giản và phổ biến trong đánh giá mức độ trầm cảm của một người. Với cách thực hiện đơn giản và nhanh chóng, bài kiểm tra này có thể giúp các chuyên gia tâm lý và bác sĩ chuyên khoa tâm thần nhanh chóng đưa ra chẩn đoán và kế hoạch điều trị phù hợp cho người bệnh. 

Dưới đây là câu hỏi kiểm tra mức độ trầm cảm Burns gồm 25 câu hỏi. Hãy đọc và trả lời câu hỏi sau đây bằng cách chọn một trong các phương án: 0 (không), 1 (đôi khi), 2 (thường xuyên), hoặc 3 (gần như luôn).

  1. Tôi cảm thấy buồn rầu và không vui vẻ.
  2. Tôi mất hứng thú và không thích làm những việc trước đây tôi thích.
  3. Tôi cảm thấy mệt mỏi hầu như suốt cả ngày.
  4. Tôi gặp khó khăn khi tập trung vào công việc hoặc hoạt động.
  5. Tôi cảm thấy giá trị cá nhân của mình đã giảm đi.
  6. Tôi có suy nghĩ tự tử hoặc ý muốn tổn thương bản thân.
  7. Tôi gặp khó khăn trong việc ngủ hoặc tôi ngủ quá nhiều.
  8. Tôi luôn có cảm lo lắng và căng thẳng.
  9. Tôi mất sự tự tin và tin tưởng vào bản thân.
  10. Tôi cảm thấy tức giận và dễ cáu gắt.
  11. Tôi có suy nghĩ tiêu cực và khó kiểm soát.
  12. Tôi  thấy mình là kẻ thất bại.
  13. Tôi gặp khó khăn trong việc ra khỏi giường vào buổi sáng.
  14. Tôi có vấn đề với cảm xúc và không thể kiểm soát nổi.
  15. Tôi không cảm nhận được niềm vui từ những điều xung quanh.
  16. Tôi cảm thấy mình là một gánh nặng cho người khác.
  17. Tôi gặp khó khăn khi ra quyết định.
  18. Tôi cảm thấy mình không xứng đáng với sự quan tâm và tình yêu thương.
  19. Tôi cảm thấy mình rời xa xã hội.
  20. Tôi có vấn đề với việc tiếp xúc và giao tiếp với người khác.
  21. Tôi có suy nghĩ về cái chết.
  22. Tôi cảm thấy mình không thể thỏa mãn bản thân.
  23. Tôi gặp khó khăn trong việc nhớ và tập trung.
  24. Tôi không thể tận hưởng thú vui từ hoạt động mà trước đây tôi thích.
  25. Tôi cảm thấy mình cô đơn và bị cô lập.

Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, hãy tính tổng số điểm bạn đã chọn và xem kết quả sau đây:

  • Tổng điểm từ 0-5: Trạng thái tâm lý của bạn có vẻ bình thường.
  • Tổng điểm từ 6-10: Bạn có mức độ trầm cảm nhẹ.
  • Tổng điểm từ 11-25: Bạn có mức độ trầm cảm nặng hơn và nên tìm sự giúp đỡ từ chuyên gia tâm lý hoặc bác sĩ.

Bài kiểm tra mức độ trầm cảm Beck

Bài câu hỏi kiểm tra mức độ trầm cảm Beck, hay còn được gọi là Bài đánh giá trầm cảm Beck (Beck Depression Inventory), là một cách kiểm tra mức độ trầm cảm phổ biến được nhiều bệnh nhân áp dụng. 

Bài kiểm tra trầm cảm Beck gồm 21 câu hỏi mô tả các triệu chứng trầm cảm khác nhau. Hãy đọc và chọn câu trả lời phù hợp nhất cho mỗi câu hỏi dựa trên cảm giác và trạng thái của bạn trong thời gian gần đây. Đánh dấu 1 cho câu trả lời phù hợp nhất với bạn trong suốt hai tuần gần nhất, tính từ ngày bắt đầu kiểm tra.

kiem-tra-muc-do-tram-cam
Bảng câu hỏi kiểm tra mức độ trầm cảm Beck

Dưới đây là bảng câu hỏi kiểm tra mức độ trầm cảm Beck:

Câu hỏi 1:

  • Mức điểm 0: Tôi không có cảm giác buồn bã.
  • Mức điểm 1: Có lúc tôi cảm giác buồn bã và chán nản.
  • Mức điểm 2: Tôi thường xuyên cảm giác buồn bã, chán nản và không thể thoát ra được.
  • Mức điểm 3: Tôi cảm thấy buồn bã sâu sắc, đau khổ và thấy mình bất hạnh.

Câu hỏi 2:

  • Mức điểm 0: Tôi không nản lòng, bi quan hoặc suy nghĩ tiêu cực về tương lai.
  • Mức điểm 1: Tôi nghĩ nhiều về tương lai với cảm giác chán nản và bi quan.
  • Mức điểm 2: Tôi không cảm thấy mong đợi điều gì trong tương lai.
  • Mức điểm 3: Tôi cảm thấy cuộc sống hiện tại đang rất tệ và tương lai sẽ còn tệ hơn.

Câu hỏi 3:

  • Mức điểm 0: Tôi không cảm thấy thất bại.
  • Mức điểm 1: Tôi có cảm giác bản thân thất bại, yếu đuối hơn người khác.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy bản thân đã thất bại nhiều trong cuộc sống hoặc không thể làm được những điều đáng giá.
  • Mức điểm 3: Tôi cho rằng bản thân là kẻ thất bại, không thành công trong vai trò làm bố/ mẹ, chồng/ vợ,...

Câu hỏi 4:

  • Mức điểm 0: Tôi không bất mãn với cuộc sống và vẫn có hứng thú với những sở thích trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi luôn cảm thấy buồn và mất hứng thú với những sở thích trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy ít hứng thú với những điều mà tôi từng yêu thích và không cảm thấy thỏa mãn trong cuộc sống.
  • Mức điểm 3: Tôi không hài lòng với bất cứ điều gì và đã.

Câu hỏi 5:

  • Mức điểm 0: Tôi không cảm thấy có bất kỳ lỗi nghiêm trọng nào trong hành vi của mình.
  • Mức điểm 1: Tôi cảm thấy mình có lỗi trong nhiều việc và dành nhiều thời gian suy nghĩ, tự trách mình là kẻ vô dụng, tội lỗi và không xứng đáng.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy mình hoàn toàn có tội, luôn cho rằng mình tồi tệ và không xứng đáng với những điều tốt đẹp.
  • Mức điểm 3: Tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng mình tồi tệ, vô dụng và luôn cho rằng mình đã phạm phải những tội lỗi nghiêm trọng.

Câu hỏi 6:

  • Mức điểm 0: Tôi không có cảm giác đang bị trừng phạt.
  • Mức điểm 1: Tôi có cảm giác rằng mình sẽ bị trừng phạt vì những lỗi lầm đã gây ra và có cảm giác những điều xui rủi, tệ hại sẽ đến với mình.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy chắc chắn rằng mình sẽ bị trừng phạt.
  • Mức điểm 3: Tôi muốn bị trừng phạt để thoát khỏi cảm giác tội lỗi và hối hận. Tôi có cảm giác rằng mình đang bị trừng phạt vì những lỗi lầm đã gây ra.

Câu hỏi 7:

  • Mức điểm 0: Tôi không thấy bản thân có bất kỳ thay đổi và không cảm thấy thất vọng về mình.
  • Mức điểm 1: Tôi cảm thấy thất vọng và mất lòng tin vào bản thân.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy chán ghét bản thân, thậm chí ghê tởm chính mình.
  • Mức điểm 3: Tôi cảm thấy căm thù bản thân và ghét bản thân sâu sắc.

Câu hỏi 8:

  • Mức điểm 0: Tôi không tự phê phán hoặc đổ lỗi cho bản thân.
  • Mức điểm 1: Tôi tự cười chê sự yếu đuối và lỗi lầm của mình. Tôi phê phán bản thân nhiều hơn trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi khiển trách chính mình vì những lỗi lầm đã gây ra.
  • Mức điểm 3: Tôi chỉ trích và khiển trách bản thân về mọi điều tệ hại xảy ra trong cuộc sống. Tôi có xu hướng đổ lỗi cho bản thân trước những điều không may xảy ra.

Câu hỏi 9:

  • Mức điểm 0: Tôi không có ý nghĩ tự sát và không có bất kỳ ý nghĩ nào về việc tự làm hại bản thân.
  • Mức điểm 1: Tôi có ý nghĩ làm hại bản thân nhưng không thực hiện. Tôi có ý định tự sát nhưng không thực hiện.
  • Mức điểm 2: Tôi có ý tưởng về tự sát. Tôi có cảm giác rằng gia đình sẽ tốt hơn nếu tôi chết đi. Tôi nghĩ rằng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nếu tôi chết đi.
  • Mức điểm 3: Tôi có suy nghĩ về tự tử nếu có cơ hội.

Câu hỏi 10:

  • Mức điểm 0: Tôi không khóc nhiều hơn trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi khóc nhiều hơn trước và trở nên nhạy cảm hơn.
  • Mức điểm 2: Tôi dễ khóc và đôi khi khóc vì những điều rất nhỏ nhặt. Tôi khóc thường xuyên và không kiểm soát được hành vi của mình.
  • Mức điểm 3: Tôi muốn khóc nhưng không thể khóc được.

Câu hỏi 11:

  • Mức điểm 0: Tôi không cảm thấy căng thẳng hơn hay bồn chồn nhiều hơn so với trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi dễ cáu kỉnh hơn và cảm thấy bực tức hơn so với trước đây. Tôi cũng dễ bồn chồn, lo âu và căng thẳng hơn bình thường.
  • Mức điểm 2: Tôi luôn luôn cáu kỉnh và gặp khó khăn trong việc kiểm soát cảm xúc tức giận. Tôi thường cảm thấy căng thẳng và bồn chồn đến mức khó ngồi yên.
  • Mức điểm 3: Tôi thường trạng kích, bồn chồn và không thể kiểm soát được cảm giác. Tôi thường phải đi lại hoặc làm việc gì đó để giải tỏa cảm xúc.

Câu hỏi 12:

  • Mức điểm 0: Tôi vẫn giữ được sự quan tâm đến mọi người và các hoạt động yêu thích như trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi ít quan tâm đến mọi người và mọi thứ xung quanh hơn trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi mất hầu hết sự quan tâm đến mọi thứ và người xung quanh, bao gồm cả người thân và bạn bè thân thiết.
  • Mức điểm 3: Tôi không quan tâm và không cần đến bất cứ ai.

Câu hỏi 13:

  • Mức điểm 0: Tôi vẫn có thể quyết định mọi thứ một cách dễ dàng và chính xác như trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi gặp khó khăn hơn khi đưa ra quyết định so với trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi gặp khó khăn khi đưa ra quyết định, ngay cả với những việc không quá quan trọng. Thường chỉ đưa ra quyết định khi có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ người xung quanh.
  • Mức điểm 3: Tôi không thể quyết định bất cứ việc gì, kể cả khi có sự hỗ trợ từ người thân và bạn bè.

Câu hỏi 14:

  • Mức điểm 0: Tôi không cảm thấy bản thân là người vô dụng và không cảm thấy xấu xí.
  • Mức điểm 1: Tôi cảm thấy buồn bã vì bản thân già nua và thiếu hấp dẫn. Tôi cũng có suy nghĩ rằng tôi đã đánh mất đi những giá trị mình từng có.
  • Mức điểm 2: Tôi cảm thấy bản thân vô dụng và xấu xí hơn so với những người xung quanh.
  • Mức điểm 3: Tôi cho rằng bản thân xấu xí, ghê tởm và hoàn toàn vô dụng.

Câu hỏi 15:

  • Mức điểm 0: Tôi vẫn giữ được sức khỏe và sự năng động như trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi phải cố gắng để bắt đầu làm một việc gì đó. Tôi cảm thấy sức khỏe kém hơn, thường xuyên mệt mỏi và uể oải.
  • Mức điểm 2: Tôi rất cố gắng nếu muốn bắt đầu làm một việc gì đó. Tôi không đủ sức lực để thực hiện nhiều việc như trước đây.
  • Mức điểm 3: Tôi không thể hoàn thành bất kỳ việc gì.

Câu hỏi 16:

  • Mức điểm 0: Giấc ngủ của tôi không thay đổi so với trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi ngủ ít hơn hoặc nhiều hơn một chút so với trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi ngủ nhiều hơn hoặc ngủ ít hơn đáng kể so với trước đây.
  • Mức điểm 3: Tôi ngủ liên tục nhiều giờ trong ngày hoặc ngủ rất ít, giấc ngủ chỉ kéo dài 2-3 giờ. Tôi cũng có giấc ngủ chập chờn và không sâu giấc.

Câu hỏi 17:

  • Mức điểm 0: Tôi không cảm thấy mệt mỏi hơn khi làm việc và không dễ cáu kỉnh, nổi nóng hơn trước.
  • Mức điểm 1: Tôi dễ mệt khi làm việc. Tôi dễ nổi nóng, bực bội và cáu kỉnh hơn trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi mệt mỏi khi làm tất cả mọi việc. Tôi cảm thấy cáu kỉnh, bực bội và tức giận nhiều hơn so với thời gian trước đây.
  • Mức điểm 3: Tôi luôn mệt mỏi khi làm bất cứ việc gì. Tôi luôn cảm thấy bực bội và cáu kỉnh.

Câu hỏi 18:

  • Mức điểm 0: Vị giác và thói quen ăn uống của tôi không thay đổi so với trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi cảm thấy ăn ngon miệng hơn hoặc vị giác kém hơn so với trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi ăn ngon miệng hơn nhiều hoặc cảm thấy chán ăn rõ rệt so với giai đoạn trước.
  • Mức điểm 3: Tôi luôn có cảm giác thèm ăn hoặc cảm thấy không ngon miệng khi ăn bất cứ thứ gì.

Câu hỏi 19:

  • Mức điểm 0: Tôi không gặp vấn đề về cân nặng và vẫn giữ được khả năng tập trung như trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi đã sụt cân hơn 2kg và không thể tập trung tốt như trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi đã sụt cân hơn 4kg và gặp khó khăn trong việc tập trung khi học tập và làm việc.
  • Mức điểm 3: Tôi đã sụt cân hơn 6 kg.

Câu hỏi 20:

  • Mức điểm 0: Tôi không lo lắng về sức khỏe hơn trước và không cảm thấy mệt mỏi nhiều hơn.
  • Mức điểm 1: Tôi dễ mệt mỏi và có cảm giác lo lắng khi cơ thể có các triệu chứng như táo bón, đau nhức vai gáy, đau đầu, khó chịu ở dạ dày,...
  • Mức điểm 2: Tôi luôn cảm thấy mệt mỏi khi làm bất cứ việc gì và quá lo lắng về sức khỏe.
  • Mức điểm 3: Tôi quá mệt mỏi khi làm bất kỳ việc gì và tập trung quá nhiều vào các cảm giác trên cơ thể và lo lắng vô cùng về tình trạng sức khỏe.

Câu hỏi 21:

  • Mức điểm 0: Không có thay đổi về ham muốn và hứng thú tình dục so với trước đây.
  • Mức điểm 1: Tôi có ít hơn và giảm hứng thú tình dục so với trước đây.
  • Mức điểm 2: Tôi rất ít khi có ham muốn tình dục.
  • Mức điểm 3: Tôi đã hoàn toàn mất ham muốn tình dục.

Đối chiếu kết quả:

  • Nếu tổng số điểm <14 điểm, không có biểu hiện trầm cảm.
  • Từ 14 – 19 điểm có khả năng bạn đang bị trầm cảm nhẹ.
  • Từ 20 – 29 điểm, bạn đang bị bệnh trầm cảm ở mức độ vừa.
  • Trường hợp trên 30 điểm thì rất có khả năng bạn đang bị trầm cảm nặng.

Bạn cũng có thể xác định loại trầm cảm mà bạn mắc phải thông qua một số tiêu chuẩn, khi đã xác định dương tính sau bài test kiểm tra trầm cảm Beck:

  • Tổng số điểm >14 điểm và số điểm chiếm ưu thế từ câu số 1 – 15, khả năng cao bạn mắc phải trầm cảm nội sinh.
  • Tổng số điểm >14 điểm và số điểm chiếm ưu thế từ câu 16 – 21, có thể là dấu hiệu trầm cảm do sang chấn tâm lý.

Các xét nghiệm dùng để kiểm tra độ trầm cảm 

Khám sức khỏe tổng quát

Khi thăm khám và kiểm tra độ trầm cảm, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn cung cấp thông tin về các triệu chứng trầm cảm, bao gồm thời gian bắt đầu xuất hiện, tần suất và thời lượng của chúng, và tác động của chúng đến hoạt động hàng ngày của bạn. Thông tin này sẽ giúp bác sĩ đánh giá mức độ trầm cảm của bạn và đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp.

Bác sĩ cũng có thể hỏi về tiền sử bệnh tật của bạn và tiền sử gia đình để tìm ra nguyên nhân của trầm cảm. Trong một số trường hợp, trầm cảm có thể liên quan đến các vấn đề sức khỏe thể chất tiềm ẩn. Nếu bạn có tiền sử gia đình bị trầm cảm, bạn có nguy cơ cao hơn để mắc bệnh này.

Xét nghiệm sinh hóa

Mặc dù không có một xét nghiệm sinh học cụ thể nào được sử dụng để chẩn đoán kiểm tra độ trầm cảm, bác sĩ có thể yêu cầu một số xét nghiệm nước tiểu hoặc xét nghiệm máu (bao gồm công thức máu toàn bộ) để loại trừ các bệnh khác có triệu chứng tương tự. Một số loại thuốc và bệnh lý, chẳng hạn như suy thượng thận, suy giáp, hoặc cường giáp, có thể gây ra các triệu chứng tương tự như trầm cảm, do đó việc loại trừ các bệnh lý khác là rất quan trọng.

kiem-tra-muc-do-tram-cam
Bên cạnh các bài kiểm tra độ trầm cảm, bác sĩ có thể yêu cầu một số xét nghiệm nước tiểu hoặc xét nghiệm máu để loại trừ các bệnh khác có triệu chứng tương tự 

Khám sức khỏe tâm thần

Khi gặp bác sĩ tâm thần để kiểm tra trầm cảm, bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng của bạn trong vòng hai tuần qua và đưa cho bạn bài kiểm tra trầm cảm hoặc bác sĩ sẽ tự đánh giá các triệu chứng của bạn bằng các bài kiểm tra dành riêng cho các nhà lâm sàng..

Mặc dù bạn có thể tự kiểm tra xem mình có triệu chứng trầm cảm hay không tại nhà, nhưng trầm cảm là một căn bệnh phức tạp và ảnh hưởng đến tinh thần và thể chất theo nhiều cách khác nhau. Do đó, việc đến thăm bác sĩ để được kiểm tra và chẩn đoán là rất quan trọng. Bác sĩ sẽ đưa ra kết quả chẩn đoán chính xác của bạn và đề xuất các phương pháp điều trị phù hợp với tình trạng của bạn.

Test mức độ trầm cảm

Bác sĩ tâm thần kinh có thể đánh giá mức độ trầm cảm của bạn dựa theo các tiêu chí trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần (DSM-5). Tình trạng rối loạn trầm cảm có thể ở mức độ từ nhẹ đến nặng khác nhau ở mỗi người.

Các mức độ trầm cảm cụ thể được xác định như sau:

  • Trầm cảm nhẹ
  • Trầm cảm vừa
  • Trầm cảm nặng

Việc đánh giá mức độ trầm cảm của bạn rất quan trọng để đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp. Nếu bạn có các triệu chứng trầm cảm, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ tâm thần để được kiểm tra và đánh giá mức độ trầm cảm của bạn. Bác sĩ sẽ đưa ra kết quả chẩn đoán chính xác và đề xuất các phương pháp điều trị phù hợp với tình trạng của bạn.

Cần làm gì sau khi kết quả kiểm tra bạn đang bị trầm cảm?

Sau khi bạn nhận được kết quả kiểm tra và được chẩn đoán mắc bệnh trầm cảm, bạn cần thực hiện theo một số bước sau để có thể vượt qua bệnh trầm cảm:

  • Đầu tiên, bạn nên đến gặp bác sĩ tâm thần để được tư vấn về các phương pháp điều trị trầm cảm phù hợp như thuốc hoặc tâm lý trị liệu. Bác sĩ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bệnh trầm cảm, cung cấp các lựa chọn điều trị và hướng dẫn bạn cách sử dụng chúng. 
  • Ngoài ra, hãy thực hiện các phương pháp tự chăm sóc bản thân như đảm bảo giấc ngủ đầy đủ, ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn để giúp cải thiện tâm trạng. Thực hiện các hoạt động giải trí như đọc sách, nghe nhạc, xem phim hoặc thực hành yoga cũng là một cách tốt để giải tỏa căng thẳng và giảm bớt cảm giác cô đơn. Bạn cũng có thể sử dụng thêm một số sản phẩm hỗ trợ sức khỏe ví dụ như viên uống viên uống chống lão hóa Yangmiwa Yang-NMN. Sản phẩm này bao gồm các thành phần tự nhiên như NMN giúp bảo vệ tế bào não khỏi các gốc tự do và cải thiện hoạt động của tế bào não. Đặc biệt, sản phẩm có khả năng  cải thiện các triệu chứng trầm cảm, giảm stress và cải thiện giấc ngủ.
  • Đồng thời, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè hoặc các nhóm hỗ trợ trực tuyến. Chia sẻ tâm sự và cảm xúc của mình sẽ giúp giảm bớt cảm giác cô đơn và cải thiện tâm trạng. Hãy theo dõi tình trạng của mình và báo cáo lại cho bác sĩ tâm thần nếu bạn cảm thấy triệu chứng trầm cảm không cải thiện hoặc có dấu hiệu gia tăng.

Việc chăm sóc tâm lý và sức khỏe tâm thần là rất quan trọng, và tự làm bài kiểm tra mức độ trầm cảm có thể là một công cụ hữu ích để giúp bạn chăm sóc bản thân. Nếu bạn nhận thấy mình đang gặp phải các triệu chứng trầm cảm, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia và người thân yêu để giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn này.

Các bài viết khác

10 cách để cải thiện sức khỏe thể chất của bạn

10 cách để cải thiện sức khỏe thể chất của bạn

27/06/2023
Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, uể oải và tăng vài kilogam cân nặng không mong muốn, có lẽ đã đến lúc bạn nên kiểm soát sức khỏe của mình. Dưới đây là 10 cách cải thiện sức khỏe thể chất của bạn ngay hôm nay.
Rối loạn dẫn truyền thần kinh và cách chăm sóc não bộ đúng từ gốc

Rối loạn dẫn truyền thần kinh và cách chăm sóc não bộ đúng từ gốc

26/06/2025
Rối loạn dẫn truyền thần kinh là tình trạng ngày càng phổ biến ở cả người trẻ và trung niên. Khi quá trình truyền tín hiệu trong não bị rối loạn, bạn sẽ dễ dàng cảm thấy mất ngủ, hay quên, cáu gắt, giảm động lực và trí nhớ. Không phải ai cũng biết rằng, để cải thiện rối loạn dẫn truyền thần kinh, bạn cần chăm sóc não từ gốc tức là đi vào nguyên nhân bên trong chứ không chỉ xử lý triệu chứng bên ngoài. Hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về rối loạn dẫn truyền thần kinh!
Myelin là gì? Cảnh báo sớm nguy cơ thoái hóa thần kinh

Myelin là gì? Cảnh báo sớm nguy cơ thoái hóa thần kinh

26/06/2025
Myelin là gì và tại sao nó lại đóng vai trò quan trọng với hoạt động thần kinh? Đây là lớp bao bảo vệ thần kinh, liên quan mật thiết đến trí nhớ, vận động và cảm xúc. Khi lớp bao này bị tổn thương, quá trình truyền tín hiệu bị gián đoạn, dẫn đến nhiều rối loạn nghiêm trọng. Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về myelin, hiện tượng thoái hóa myelin chất trắng, và cách chăm sóc sức khỏe thần kinh hiệu quả.
Tế bào thần kinh ở người: Vai trò, cấu trúc và cách bảo vệ

Tế bào thần kinh ở người: Vai trò, cấu trúc và cách bảo vệ

26/06/2025
Tế bào thần kinh ở người là nền tảng cho mọi hoạt động của não bộ và cơ thể. Từ suy nghĩ, cảm xúc đến trí nhớ, phản xạ tất cả đều bắt nguồn từ sự truyền dẫn của hệ thần kinh. Khi những tế bào này suy yếu hoặc tổn thương, chất lượng sống sẽ bị ảnh hưởng rõ rệt. Nếu bạn muốn hiểu rõ cách hệ thần kinh vận hành, vì sao chúng suy giảm theo thời gian và làm sao để bảo vệ chúng hiệu quả, hãy tìm hiểu ngay trong bài viết này.
NMN Nhật Bản: Bí quyết trẻ hóa và tăng cường sức khỏe toàn diện

NMN Nhật Bản: Bí quyết trẻ hóa và tăng cường sức khỏe toàn diện

26/06/2025
Trong thời đại mà con người ngày càng chú trọng đến việc duy trì tuổi xuân và sức khỏe, NMN của Nhật nổi lên như một giải pháp ưu việt được nhiều người săn đón. Với công nghệ sinh học tiên tiến cùng nền y học phát triển, NMN của Nhật không chỉ hỗ trợ chống lão hóa mà còn cải thiện toàn diện sức khỏe từ bên trong.
Uống NMN có tác dụng gì? Bật mí lợi ích cho sức khỏe tuổi tác và trí óc minh mẫn

Uống NMN có tác dụng gì? Bật mí lợi ích cho sức khỏe tuổi tác và trí óc minh mẫn

26/06/2025
Trong vài năm gần đây, NMN (Nicotinamide Mononucleotide) được nhiều người quan tâm như một giải pháp chống lão hoá hiện đại. Không chỉ giới chuyên môn, mà cả người nổi tiếng và giới làm đẹp điều truyền tai nhau về hiệu quả thần kỳ của hoạt chất này. Nhưng thật sự thì uống NMN có tác dụng gì? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ công dụng thật sự của NMN đối với cơ thể.
Thực phẩm giảm stress: Ăn gì để phục hồi sức khỏe tinh thần hiệu quả?

Thực phẩm giảm stress: Ăn gì để phục hồi sức khỏe tinh thần hiệu quả?

24/06/2025
Thực phẩm giảm stress không còn là một khái niệm mơ hồ. Ngày càng nhiều bằng chứng khoa học cho thấy, dinh dưỡng không chỉ nuôi cơ thể mà còn có sức ảnh hưởng sâu sắc đến trạng thái tâm lý, cảm xúc và khả năng phục hồi của hệ thần kinh. Đặc biệt với những người thường xuyên làm việc cường độ cao, mệt mỏi kéo dài, mất ngủ hoặc dễ cáu gắt, lựa chọn đúng loại thực phẩm có thể là bước đầu tiên để tái tạo cân bằng nội sinh và tinh thần vững vàng hơn mỗi ngày.
Căng thẳng tâm lý đang âm thầm tàn phá sức khỏe của bạn như thế nào?

Căng thẳng tâm lý đang âm thầm tàn phá sức khỏe của bạn như thế nào?

24/06/2025
Nhịp sống hiện đại ngày càng nhanh và áp lực từ công việc, tài chính, gia đình luôn hiện diện, căng thẳng tâm lý dần trở thành một vấn đề phổ biến nhưng lại bị xem nhẹ. Không chỉ ảnh hưởng đến cảm xúc và hành vi, căng thẳng kéo dài còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về sức khỏe thể chất và tinh thần. Hiểu rõ nguyên nhân, dấu hiệu và giải pháp vượt qua sẽ giúp bạn chủ động bảo vệ chính mình và người thân khỏi những hệ lụy nguy hiểm.
Bạn có đang trải qua các triệu chứng stress mà không hề hay biết?

Bạn có đang trải qua các triệu chứng stress mà không hề hay biết?

24/06/2025
Triệu chứng stress có thể âm thầm bào mòn sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn mỗi ngày. Đặc biệt với người trung niên và người thường xuyên làm việc với cường độ cao, việc không nhận diện đúng dấu hiệu sớm khiến stress kéo dài dễ dẫn đến trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, suy giảm trí nhớ… Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ những triệu chứng stress phổ biến, cách phân biệt với mệt mỏi thông thường, và gợi ý giải pháp giúp phục hồi sức khỏe hệ thần kinh từ bên trong.
Pure NMN là gì? Vì sao độ tinh khiết quyết định hiệu quả NMN?

Pure NMN là gì? Vì sao độ tinh khiết quyết định hiệu quả NMN?

24/06/2025
Thị trường NMN ngày càng đa dạng, nhưng chỉ có những sản phẩm đạt chuẩn “pure NMN” với độ tinh khiết trên 99% mới thật sự mang lại hiệu quả vượt trội và an toàn cho người dùng. Đây chính là yếu tố quyết định giúp bạn tối ưu hóa khả năng sản sinh năng lượng, tái tạo tế bào và kéo dài tuổi thanh xuân từ bên trong. Vậy Pure NMN thực chất là gì? Tại sao độ tinh khiết lại quan trọng đến vậy? Và làm thế nào để chọn được NMN thật sự “pure” giữa muôn vàn sản phẩm hiện nay?

Theo dõi tin tức và thông tin khoa học
mới nhất của chúng tôi

phone icon