vi
Tiếng Việt
vi
Tiếng Việt
English
English
日本語
日本語
Chia sẻ:

Các dấu hiệu bệnh trầm cảm nặng

02/06/2023
Trầm cảm là trạng thái rối loạn tâm lý và tâm thần được chia thành 3 mức độ, bao gồm trầm cảm nhẹ, trầm cảm vừa và trầm cảm nặng. Trầm cảm nặng là loại rối loạn cảm xúc nghiêm trọng, để lại nhiều hậu quả cho bệnh nhân và gia đình. Vậy những dấu hiệu bệnh trầm cảm nặng là gì?

Trầm cảm nặng là gì?

Trầm cảm là trạng thái rối loạn tâm lý và tâm thần. Người bệnh trầm cảm luôn có cảm giác buồn bã, chán nản, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, giảm ngon miệng và mất hứng thú trong cuộc sống. Bệnh nhân buồn bã và chán chường lâu ngày khiến bệnh trầm cảm nặng hơn khiến bệnh nhân có ý định hoặc hành vi tự tử.

Trầm cảm có thể xuất hiện ở bất kỳ ai và bất kỳ độ tuổi nào từ người trẻ đến người già. Mỗi độ tuổi sẽ có những triệu chứng của bệnh trầm cảm khác nhau.

Trầm cảm được chia làm 3 mức độ, bao gồm:

  • Trầm cảm nhẹ.
  • Trầm cảm vừa.
  • Trầm cảm nặng.

Trầm cảm nặng là loại rối loạn cảm xúc nghiêm trọng khiến bệnh nhân thấy rất buồn, giảm hứng thú, suy nghĩ tiêu cực và có nguy cơ dẫn đến tự tử rất cao. Bệnh nhân trầm cảm nặng có thể có hành động tự làm hại bản thân, có suy nghĩ về cái chết một cách thụ động hoặc ý tưởng muốn tự sát và nặng hơn là các nỗ lực thực hiện hành vi tự sát. Tự sát có thể đột ngột, được chuẩn bị trước hoặc âm thầm.

tram-cam-nang
Trầm cảm nặng là loại rối loạn cảm xúc nghiêm trọng.

Trầm cảm nặng là giai đoạn khó chữa và nguy hiểm nhất cần phải kiên trì điều trị. Hơn 50% trường hợp tự tử nguyên nhân là do trầm cảm. Nam giới ít bị trầm cảm hơn nữ giới nhưng khi bị trầm cảm lại có xu hướng tự tử cao hơn. Ý định tự tử nhiều hơn so với hành vi tự sát 10 - 12 lần. Nguy cơ tự sát cao hơn ở những bệnh nhân đã từng tự sát hoặc người cùng huyết thống từng tự sát, trầm cảm, nghiện rượu và những người sống cô lập với xã hội.

Dấu hiệu bệnh trầm cảm nặng là gì?

Dấu hiệu bệnh trầm cảm nặng có 2 triệu chứng chính và các triệu chứng liên quan của bệnh trầm cảm khác.

2 triệu chứng chính, bao gồm:

  • Bệnh nhân thường có tâm trạng buồn rầu, có hoặc không kèm theo triệu chứng bi quan, hay khóc trước mọi việc.
  • Mất động lực và giảm hứng thú trong tất cả mọi việc kể cả những việc từng là sở thích trước đây.

Các triệu chứng liên quan của bệnh trầm cảm, bao gồm: 

  • Tâm trạng luôn chán nản: Người bệnh có tâm trạng buồn hoặc tức giận cùng lúc, ngay cả khi những điều tốt đẹp đang diễn ra. Đôi khi có thể là cảm giác trống vắng và vô vọng.
  • Rối loạn giấc ngủ: Người bệnh có thể mắc chứng khó ngủ hoặc ngủ nhiều hơn bình thường. Biểu hiện có thể là khó vào giấc ngủ, ngủ không sâu giấc, bị thức dậy giữa đêm hoặc dậy sớm hơn bình thường và không phục hồi được năng lượng sau một giấc ngủ.
tram-cam-nang
Bệnh nhân trầm cảm có thể mắc chứng khó ngủ hoặc ngủ nhiều hơn bình thường.
  • Rối loạn ăn uống: Người bệnh trầm cảm nặng có thể thay đổi khẩu vị và cảm giác thèm ăn. Bệnh nhân dễ dàng giảm hoặc tăng cân một cách đột ngột trong thời gian ngắn.
  • Tâm thần vận động chậm chạp hoặc kích động: Người bệnh trầm cảm nặng thường cảm thấy chậm chạp về cả hành động và suy nghĩ. Bệnh nhân cảm thấy không muốn di chuyển, di chuyển nặng nề, chậm chạp hoặc biểu hiện bứt rứt, bồn chồn, thậm chí kích động.
  • Suy nghĩ tự sát: Bệnh nhân trầm cảm nặng thường có suy nghĩ tự sát hoặc tự làm hại bản thân. Có thể là những suy nghĩ về cái chết thụ động như muốn ngủ một giấc và không muốn dậy nữa. Có khi là những suy nghĩ chủ động muốn chết, có thể lên kế hoạch hoặc không nhưng chưa thực hiện. Trường hợp nặng hơn bệnh nhân trầm cảm nặng sẽ cố gắng thực hiện hành vi tự sát.
  • Mất niềm vui: Người bệnh trầm cảm nặng có thể đánh mất hoặc giảm đi niềm vui từ những hoạt động họ từng yêu thích trước đây.
  • Cảm giác tội lỗi và vô giá trị: Bệnh nhân cảm thấy tội lỗi và vô giá trị vì trầm cảm nặng có thể ảnh hưởng đến hình ảnh bản thân và lòng tự trọng.
  • Những trường hợp bệnh trầm cảm rất nghiêm trọng người bệnh sẽ xuất hiện những ảo giác hoặc hoang tưởng.
  • Cảm giác bất lực và vô vọng.

Hầu hết bệnh nhân trầm cảm nặng đều có suy nghĩ về cái chết và nghiêm trọng hơn là có ý định hoặc hành vi tự sát.

  • Ban đầu người bệnh có suy nghĩ bệnh nặng thế này thì chết mất, dần dần bệnh nhân nghĩ rằng chết đi cho đỡ đau khổ. Các ý nghĩ lâu dần biến thành niềm tin là gia đình sẽ tốt hơn nếu bệnh nhân chết. Từ đó người bệnh hình thành ý nghĩ và hành vi tự sát. 
  • Mật độ và cường độ của ý định tự tử rất khác nhau. Có thể ý định chỉ mới ập đến trong khi trước đó bệnh nhân chưa hề nghĩ đến cái chết. Tình huống nặng hơn khi ý nghĩ tự tử tái diễn, bệnh nhân có thể cân nhắc kỹ càng trước khi hành động.
  • Động cơ tự sát là mong muốn chấm dứt trạng thái cảm xúc đau khổ, sự tra tấn đang hành hạ bệnh nhân trầm cảm.
  • Nguy cơ tự sát cao nhất ở những bệnh trầm cảm nặng, tuy nhiên hoàn toàn có thể gặp ở những bệnh nhân trầm cảm nhẹ và vừa.

Nguyên nhân gây ra bệnh trầm cảm nặng

Bệnh trầm cảm nặng là tình trạng bệnh lý phức tạp vì có nhiều nguyên nhân tác động tới như sinh học, xã hội và tâm lý.

Một số nguyên nhân gây bệnh trầm cảm nặng, bao gồm:

  • Trầm cảm nhẹ và vừa nếu bệnh nhân không được điều trị kịp thời có nguy cơ phát triển thành trầm cảm nặng. Đây là nguyên nhân chính và trực tiếp nhất.
  • Căng thẳng kéo dài do môi trường sống không ổn định hoặc bạo lực.
  • Sang chấn tâm lý do thất bại trong công việc, trải qua biến cố lớn như trở thành nạn nhân của lạm dụng hoặc tấn công tình dục dẫn đến căng thẳng và stress kéo dài.
  • Yếu tố di truyền: Tiền sử bố mẹ mắc bệnh trầm cảm thì nguy cơ con cái cũng mắc bệnh cao hơn người có bố mẹ không mắc bệnh.
  • Giới tính: Tỷ lệ nữ giới mắc bệnh trầm cảm cao hơn nam giới 2 lần do phụ nữ thường gánh vác nhiều việc như công việc xã hội, gia đình, con cái và không có thời gian chăm sóc bản thân.
  • Lạm dụng rượu, ma túy hoặc nghiện các chất kích thích.
  • Mất ngủ thường xuyên.
  • Ảnh hưởng bởi một số bệnh như  như chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não, u não và sa sút trí tuệ.

Điều trị bệnh trầm cảm nặng

Điều trị bệnh trầm cảm nặng cần nhiều thời gian và kết hợp nhiều phương pháp như dùng thuốc chống trầm cảm, liệu pháp tâm lý, vận động và chế độ ăn uống.

Bệnh trầm cảm nặng có ý định tự sát bắt buộc phải cho bệnh nhân điều trị nội trú trong khoa tâm thần của bệnh viện.

Một số lưu ý khi điều trị bệnh trầm cảm nặng, bao gồm:

  • Uống thuốc trầm cảm theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. 
  • Không bỏ điều trị nếu 1 loại thuốc không giúp người bệnh giảm triệu chứng trầm cảm. Nếu loại thuốc đang sử dụng không hiệu quả bác sĩ có thể chỉ định một loại thuốc khác phù hợp với bệnh nhân.
  • Sử dụng thuốc chống trầm cảm đúng và đủ liều. Không tự ý ngưng thuốc đột ngột. Tiếp tục dùng thuốc trầm cảm ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm.
  • Dùng thuốc chống trầm cảm kết hợp với thực phẩm chức năng có chứa Nicotinamide Mononucleotide (NMN). Nicotinamide Mononucleotide có tác dụng giảm tác hại của các gốc tự do trong tế bào não, từ đó chống lại sự thoái hóa thần kinh. Người bệnh có thể cải thiện khả năng nhận thức, trí nhớ và khơi dậy khả năng sáng tạo bằng cách cải thiện giao tiếp giữa các tế bào thần kinh. Ngoài ra, Nicotinamide Mononucleotide còn giúp ổn định tâm trạng, chống stress, chống trầm cảm và chống suy nhược thần kinh.
  • Đảm bảo một cuộc sống vui vẻ và hài hòa, chế độ ăn đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi, tập thể dục thể thao hàng ngày.

Hy vọng thông qua bài viết đã giúp bạn hiểu hơn về các dấu hiệu của bệnh trầm cảm nặng. Từ đó có phương án chăm sóc tốt nhất cho sức khỏe của mình.

Các bài viết khác

10 cách để cải thiện sức khỏe thể chất của bạn

10 cách để cải thiện sức khỏe thể chất của bạn

27/06/2023
Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, uể oải và tăng vài kilogam cân nặng không mong muốn, có lẽ đã đến lúc bạn nên kiểm soát sức khỏe của mình. Dưới đây là 10 cách cải thiện sức khỏe thể chất của bạn ngay hôm nay.
Uống NMN có tốt không? 3 lưu ý phải biết trước khi dùng

Uống NMN có tốt không? 3 lưu ý phải biết trước khi dùng

22/11/2024
Những năm gần đây, NMN đang dần trở thành tâm điểm chú ý trong việc cải thiện năng lượng, đảo ngược lão hóa. Tuy nhiên, để tối ưu hiệu quả và tránh những rủi ro không mong muốn, có 3 lưu ý quan trọng mà bạn cần biết trước khi sử dụng NMN.
Tác dụng an toàn và chống lão hóa của Nicotinamide Mononucleotide (NMN) trong các thử nghiệm lâm sàng ở người

Tác dụng an toàn và chống lão hóa của Nicotinamide Mononucleotide (NMN) trong các thử nghiệm lâm sàng ở người

14/07/2024

Nicotinamide Mononucleotide (NMN) là một chất bổ sung dinh dưỡng đầy triển vọng trong việc ngăn ngừa quá trình lão hóa và cải thiện sức khỏe tổng thể. Các nghiên cứu lâm sàng gần đây đã chỉ ra những tác dụng an toàn và hiệu quả của NMN đối với sức khỏe con người. Việc tìm hiểu sâu hơn về những lợi ích của NMN sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về vai trò của nó trong việc duy trì sự lão hóa chậm và tăng cường sức khỏe tổng thể.

NMN giúp cải thiện sự mệt mỏi ở người lớn tuổi

NMN giúp cải thiện sự mệt mỏi ở người lớn tuổi

14/07/2024

NMN (Nicotinamide Mononucleotide) gây sự chú ý nhờ khả năng cải thiện các vấn đề liên quan đến tuổi tác. Một trong những lợi ích tiềm năng của NMN là khả năng giúp giảm mệt mỏi ở người già. Nghiên cứu gần đây đang chỉ ra những cơ chế thông qua đó NMN giúp cải thiện tình trạng người lớn tuổi dễ mệt mỏi.

NMN giúp cải thiện khả năng sinh sản thế nào?

NMN giúp cải thiện khả năng sinh sản thế nào?

14/07/2024

NMN (Nicotinamide Mononucleotide) đang nhận được sự quan tâm ngày càng lớn trong lĩnh vực sức khỏe và chăm sóc cá nhân. Một trong những ứng dụng tiềm năng của NMN như một cách cải thiện khả năng sinh sản. Nghiên cứu đang chỉ ra những lợi ích tiềm năng của NMN đối với khả năng sinh sản ở cả nam và nữ giới.

Bổ sung Nicotinamide mononucleotide (NMN) giúp tăng cường khả năng hiếu khí ở người chạy nghiệp dư

Bổ sung Nicotinamide mononucleotide (NMN) giúp tăng cường khả năng hiếu khí ở người chạy nghiệp dư

14/07/2024

Hoạt động thể thao, đặc biệt là chạy bộ, đòi hỏi khả năng hiếu khí tốt để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Ở những người tập luyện nghiệp dư, khả năng hiếu khí thường bị giới hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả tập luyện. Gần đây, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung NMN - Nicotinamide mononucleotide có thể hỗ trợ tăng cường khả năng hiếu khí ở những người chạy nghiệp dư.

NMN hỗ trợ chức năng tim, ngăn suy tim do quá tải áp lực

NMN hỗ trợ chức năng tim, ngăn suy tim do quá tải áp lực

14/07/2024

Suy tim là một tình trạng sức khỏe nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chức năng bơm máu của tim. Một trong những nguyên nhân dẫn đến suy tim là quá tải áp lực tim. Gần đây, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng NMN (Nicotinamide mononucleotide) có thể hỗ trợ chức năng tim, góp phần ngăn ngừa suy tim do quá tải áp lực.

Bổ sung NMN thúc đẩy biểu hiện miRNA chống lão hóa ở động mạch chủ của chuột già, dự đoán sự trẻ hóa biểu sinh và tác dụng chống xơ vữa động mạch

Bổ sung NMN thúc đẩy biểu hiện miRNA chống lão hóa ở động mạch chủ của chuột già, dự đoán sự trẻ hóa biểu sinh và tác dụng chống xơ vữa động mạch

14/07/2024

Sự lão hóa là một quá trình tự nhiên và không thể tránh khỏi đối với cơ thể sống. Tuy nhiên, các nhà khoa học đang không ngừng nghiên cứu các phương pháp để làm chậm hoặc ngăn chặn quá trình này. Gần đây, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung NMN, một tiền chất của NAD+ có thể thúc đẩy biểu hiện của các miRNA chống lão hóa mạch máu của chuột già, dẫn đến các tác dụng trẻ hóa và chống xơ vữa động mạch.

NMN và đóng góp của chất này trong quá trình phân rã mô mỡ

NMN và đóng góp của chất này trong quá trình phân rã mô mỡ

14/07/2024

Thừa cân béo phì là kết quả của sự mất cân bằng trong quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể, khi lượng calo tiêu thụ vượt quá lượng calo tiêu hao, dẫn đến tích tụ mô mỡ quá mức và tăng cân. NMN là một hợp chất tiềm năng hỗ trợ giảm cân và cải thiện sức khỏe. NMN có khả năng tăng cường biểu hiện và hoạt động của ATGL, trong khi ATGL có khả năng phân giải triglycerid (một nhóm mỡ dự trữ chính trong cơ thể). Hãy cùng tìm hiểu một cách đơn giản về cơ chết này nhé.

Nicotinamide mononucleotide (NMN) làm tăng độ nhạy insulin của cơ ở phụ nữ tiền tiểu đường

Nicotinamide mononucleotide (NMN) làm tăng độ nhạy insulin của cơ ở phụ nữ tiền tiểu đường

14/07/2024

Độ nhạy insulin là khả năng sử dụng insulin của cơ thể, một hormone do tuyến tụy sản xuất, hormon này đóng vai trò như một chiếc chìa khóa để mở cánh cửa mang đường từ máu vào tế bào. Khi độ nhạy insulin giảm, lượng đường trong máu có thể tăng cao trong lúc đó cơ thể hay cụ thể hơn là tế bào không có đường để sử dụng, giai đoạn đầu sẽ là tiền tiểu đường và cuối cùng là phát triển thành bệnh lý đái tháo đường type 2. Hiện nay, một số nghiên cứu cho thấy NMN có thể tăng độ nhạy insulin bằng cách kích thích sản xuất Nicotinamide adenine dinucleotide (NAD+) trong cơ thể, mang đến nhiều hy họng điều trị hiệu quả cho phụ nữ tiền tiểu đường.

Theo dõi tin tức và thông tin khoa học
mới nhất của chúng tôi

phone icon